Theo Nghị định số 59/2022/NĐ-CP, kể từ 20/10, chủ thể danh tính điện tử là cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam không phải thanh toán chi phí đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử và chi phí sử dụng tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập.
Danh tính điện tử gồm những thông tin gì?
Nghị định số 59/2022/NĐ-CP quy định về về định danh và xác thực điện tử có hiệu lực từ ngày 20/10/2022.
Theo quy định của Nghị định này, d anh tính điện tử công dân Việt Nam gồm: thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính); thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; vân tay).
Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm: thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế); thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; vân tay).
Danh tính điện tử tổ chức gồm: Mã định danh điện tử của tổ chức; tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có); ngày, tháng, năm thành lập; địa chỉ trụ sở chính; số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.
Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử gồm:
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
– Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
– Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
Các mức độ tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam
Nghị định quy định các mức độ tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam:
– Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của cá nhân: Gồm các thông tin cá nhân như số định danh cá nhân, họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, ảnh chân dung; nếu là người nước ngoài thì có thêm thông tin về quốc tịch; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
– Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân: Gồm các thông tin tại (*), (**) nêu trên.
– Tài khoản định danh điện tử của tổ chức gồm: Mã định danh điện tử của tổ chức, tên tổ chức gồm tên Tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có), tên tiếng nước ngoài (nếu có); ngày, tháng, năm thành lập; địa chỉ trụ sở chính; số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.
Lifehub tổng hợp
Nguồn bài viết